Description
Tổng quan | Sacubitril + Valsartan được chỉ định điều trị suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân có rối loạn chức năng tâm thu. Sacubitril + Valsartan đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch và nhập viện do suy tim so với enalapril.
Sacubitril + Valsartan cũng cho thấy làm giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân so với enalapril. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dạng bào chế | Viên nén bao phim.
Mô tả sản phẩm: Viên nén hình tròn, bao phim màu hồng, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giá bán buôn kê khai trên trang thông tin của Cục Quản Lý Dược Việt Nam (đã bao gồm GTGT) | 19,600 đồng/ viên | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chỉ định điều trị | Điều trị suy tim có triệu chứng ở người lớn có rối loạn chức năng tâm thu. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách dùng- Liều dùng | Hiện tại có các biệt dược với các hàm lượng khác nhau phù hợp với từng chỉ định: Surravo (50mg); Lumianto (100mg) và Bredono (200mg).
4.1. Liều dùng
Đối tượng đặc biệt Người cao tuổi Liều dùng nên phù hợp với chức năng thận của bệnh nhân. Suy thận Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ lọc cầu thận ước tính [eGFR] 60 – 90 mL/phút/1,73 m2). Nên xem xét dùng liều khởi đầu valsartan 25,7 mg/sacubitril 24,3mg, ngày 2 lần ở bệnh nhân suy thận trung bình (eGFR 30 – 60 ml/phút/1,73 m2). Do kinh nghiệm lâm sàng còn rất hạn chế ở bệnh nhân suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73 m2), cần thận trọng khi dùng và khuyến cáo dùng liều khởi đầu valsartan 25,7mg/sacubitril 24,3mg, ngày 2 lần. Không có kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối và không khuyến cáo sử dụng Lumianto cho bệnh nhân này. Suy gan Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh A). Kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh B) hoặc có giá trị AST/ALT cao gấp hai lần giới hạn trên của mức bình thường. Cần thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân này và liều khởi đầu được khuyến cáo là valsartan 25,7mg/sacubitril 24,3mg, ngày 2 lần (xem phần Cảnh báo và thận trọng và Đặc tính dược động học). Chống chỉ định dùng Lumianto ở bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật (Child-Pugh C) (xem phần Chống chỉ định). Trẻ em An toàn và hiệu quả của Lumianto ở trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định. Hiện chưa có dữ liệu. 4.2. Cách dùng Dùng đường uống. Có thể dùng Lumianto cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nuốt nguyên viên thuốc cùng với nước. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chống chỉ định |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR): | Tóm tắt về an toàn của thuốc: ADR thường gặp nhất trong quá trình điều trị bằng valsartan/sacubitril là hạ huyết áp (17,6%), tăng kali huyết (11,6%) và suy thận (10,1%). Phù cũng xảy ra khi điều trị bằng thuốc này (0,5%)
ADR được liệt kê dưới đây theo nhóm cơ quan và tần suất. Tần suất được quy định như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 10000 đến < 1/1000), rất hiếm gặp (< 10000). Trong mỗi nhóm tần suất, các ADR được sắp xếp theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần – xem bảng 1.
Mô tả một vài phản ứng bất lợi Phù mạch Phù mạch đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng valsartan/sacubitril. Trong nghiên cứu PARADIGM-HF, phù mạch đã được báo cáo ở 0,5% bệnh nhân điều trị bằng valsartan/sacubitril, so với 0,2% bệnh nhân điều trị bằng enalapril. Tỷ lệ phù mạch cao hơn đã được quan sát thấy ở bệnh nhân người da đen điều trị bằng valsartan/sacubitril (2,4%) và enalapril (0,5%). Tăng kali huyết và kali huyết thanh Trong nghiên cứu PARADIGM-HF, tăng kali huyết và nồng độ kali huyết thanh > 5,4mmol/L đã được báo cáo theo thứ tự ở 11,6% và 19,7% bệnh nhân điều trị bằng valsartan/sacubitril và 14,0% và 21,1% bệnh nhân điều trị bằng enalapril. Huyết áp Trong nghiên cứu PARADIGM-HF, hạ huyết áp và huyết áp tâm thu thấp có ý nghĩa lâm sàng (< 90mmHg và giảm so với ban đầu > 20mmHg) đã được báo cáo theo thứ tự ở 17,6% và 4,76% bệnh nhân điều trị bằng valsartan/sacubitril so với 11,9% và 2,67% bệnh nhân điều trị bằng enalapril. Suy thận Trong nghiên cứu PARADIGM-HF, suy thận đã được báo cáo ở 10,1% bệnh nhân điều trị bằng valsartan/sacubitril và 11,5% bệnh nhân điều trị bằng enalapril. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quá liều và xử trí | Có ít các dữ liệu về sử dụng quá liều valsartan/sacubitril trên người. Trên người tình nguyện khỏe mạnh, liều đơn valsartan 617mg/sacubitril 583mg và valsartan 463mg/sacubitril 437mg đa liều (14 ngày) đã được nghiên cứu và ghi nhận thuốc được dung nạp tốt.
Hạ huyết áp là triệu chứng quá liều thường gặp nhất do tác dụng hạ huyết áp của valsartan/sacubitril. Điều trị triệu chứng nên được thực hiện. Thẩm phân máu không loại được valsartan/sacubitril do thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương. |
Reviews
There are no reviews yet.