Surravo

Hoạt chất Valsartan 25,7 mg và Sacubitril 24,3 mg
Số Đăng Ký 893110134623
Nhà Sản Xuất Công ty TNHH DRP Inter

Lô EB8, Đường số 19A, Khu công nghiệp Hiệp Phước – Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh.

Description

Tiêu chuẩn Nhà Sản Xuất GMP WHO
Hạn sử dụng 36  tháng kể từ ngày sản xuất
Tổng quan Sacubitril + Valsartan được chỉ định điều trị suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân có rối loạn chức năng tâm thu. Sacubitril + Valsartan đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch và nhập viện do suy tim so với enalapril.

Sacubitril + Valsartan cũng cho thấy làm giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân so với enalapril.

Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim.

Mô tả sản phẩm:  Viên nén hình tròn, bao phim màu hồng, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn.

Giá bán buôn kê khai trên trang thông tin của Cục Quản Lý Dược Việt Nam (đã bao gồm GTGT) 17,900 đồng/ viên
Chỉ định điều trị Điều trị suy tim có triệu chứng ở người lớn có rối loạn chức năng tâm thu.
Cách dùng- Liều dùng Hiện tại có các biệt dược với các hàm lượng khác nhau phù hợp với từng chỉ định: Surravo (50mg); Lumianto (100mg) và Bredono (200mg).

4.1. Liều dùng

  • Liều khởi đầu được khuyến cáo là valsartan 51,4mg/sacubitril 48,6mg, ngày 2 lần, trừ các tình huống được mô tả dưới đây.
  • Nên tăng gấp đôi liều sau 2 – 4 tuần, đến liều mục tiêu valsartan 102,8mg/sacubitril 97,2mg dùng ngày 2 lần, tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân.
  • Nếu bệnh nhân gặp các vấn đề về khả năng dung nạp (huyết áp tâm thu [SBP] ≤ 95 mmHg, hạ huyết áp triệu chứng, tăng kali huyết, rối loạn chức năng thận), khuyến cáo điều chỉnh liều các thuốc dùng đồng thời, giảm liều tạm thời hoặc ngừng điều trị bằng valsartan/sacubitril (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
  • Trong nghiên cứu PARADIGM-HF, valsartan/sacubitril được dùng cùng với các liệu pháp điều trị suy tim khác thay cho thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB). Nên dùng liều khởi đầu valsartan 25,7mg/sacubitril 24,3mg, ngày 2 lần và điều chỉnh liều chậm (tăng gấp đôi sau mỗi 3 – 4 tuần) trên những bệnh nhân hiện không dùng thuốc ACE hoặc ARB hoặc dùng các thuốc này với liều thấp.
  • Không nên bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân có nồng độ kali huyết thanh > 5,4 mmol/L hoặc có huyết áp tâm thu < 100 mmHg (xem phần Cảnh báo và thận trọng). Nên xem xét dùng liều khởi đầu valsartan 25,7mg/sacubitril 24,3mg, ngày 2 lần đối với bệnh nhân có huyết áp tâm thu ≥ 100-110 mmHg.
  • Không nên dùng valsartan/sacubitril cùng với thuốc ACE hoặc ARB, do tiềm ẩn nguy cơ phù mạch. Không bắt đầu sử dụng valsartan/sacubitril trong vòng ít nhất 36 giờ sau khi ngừng thuốc ức chế men chuyển (xem phần Chống chỉ địnhCảnh báo và thận trọng và Tương tác).
  • Valsartan chứa trong Lumianto có sinh khả dụng cao hơn valsartan trong các công thức thuốc viên nén khác trên thị trường (xem phần Đặc tính dược động học).
  • Nếu quên một liều, bệnh nhân nên dùng liều tiếp theo vào thời gian đã định. Không nên nghiền hay bẻ viên.

Đối tượng đặc biệt

Người cao tuổi

Liều dùng nên phù hợp với chức năng thận của bệnh nhân.

Suy thận

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ lọc cầu thận ước tính [eGFR] 60 – 90 mL/phút/1,73 m2). Nên xem xét dùng liều khởi đầu valsartan 25,7 mg/sacubitril 24,3mg, ngày 2 lần ở bệnh nhân suy thận trung bình (eGFR 30 – 60 ml/phút/1,73 m2). Do kinh nghiệm lâm sàng còn rất hạn chế ở bệnh nhân suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73 m2), cần thận trọng khi dùng và khuyến cáo dùng liều khởi đầu valsartan 25,7mg/sacubitril 24,3mg, ngày 2 lần. Không có kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối và không khuyến cáo sử dụng Lumianto cho bệnh nhân này.

Suy gan

Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh A). Kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh B) hoặc có giá trị AST/ALT cao gấp hai lần giới hạn trên của mức bình thường. Cần thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân này và liều khởi đầu được khuyến cáo là valsartan 25,7mg/sacubitril 24,3mg, ngày 2 lần (xem phần Cảnh báo và thận trọng và Đặc tính dược động học). Chống chỉ định dùng Lumianto ở bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật (Child-Pugh C) (xem phần Chống chỉ định).

Trẻ em

An toàn và hiệu quả của Lumianto ở trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định. Hiện chưa có dữ liệu.

4.2. Cách dùng

Dùng đường uống.

Có thể dùng Lumianto cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Nuốt nguyên viên thuốc cùng với nước.

Chống chỉ định
  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế men chuyển. Không nên dùng Lumianto trong vòng 36 giờ sau khi dừng điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin.
  • Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc ở bệnh nhân suy thận (eGFR < 60 mL/phút/1,73 m2).
  • Suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật.
  • Phụ nữ có thai trên 3 tháng.
Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):  Tóm tắt về an toàn của thuốc: ADR thường gặp nhất trong quá trình điều trị bằng valsartan/sacubitril là hạ huyết áp (17,6%), tăng kali huyết (11,6%) và suy thận (10,1%). Phù cũng xảy ra khi điều trị bằng thuốc này (0,5%)

ADR được liệt kê dưới đây theo nhóm cơ quan và tần suất.

Tần suất được quy định như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến  < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 10000 đến < 1/1000), rất hiếm gặp (< 10000). Trong mỗi nhóm tần suất, các ADR được sắp xếp theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần – xem bảng 1.

Bảng 1: Danh sách các phản ứng bất lợi
Nhóm hệ cơ quan Thuật ngữ ưu tiên Loại tần suất
Máu và hệ bạch huyết Thiếu máu Thường gặp
Hệ miễn dịch Quá mẫn Ít gặp
Chuyển hóa và dinh dưỡng Tăng kali huyết* Rất thường gặp
Giảm kali huyết Thường gặp
Hạ đường huyết Thường gặp
Hệ thần kinh Choáng váng Thường gặp
Nhức đầu Thường gặp
Ngất Thường gặp
Chóng mặt tư thế Ít gặp
Tai và mê đạo Chóng mặt Thường gặp
Mạch máu Hạ huyết áp* Rất thường gặp
Hạ huyết áp thế đứng Thường gặp
Hô hấp, ngực và trung thất Ho Thường gặp
Tiêu hóa Tiêu chảy Thường gặp
Buồn nôn Thường gặp
Viêm dạ dày Thường gặp
Da và mô dưới da Ngứa Ít gặp
Phát ban Ít gặp
Phù mạch* Ít gặp
Thận và tiết niệu Suy giảm chức năng thận* Rất thường gặp
Suy thận (suy thận, suy thận cấp) Thường gặp
Toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc Mệt mỏi Thường gặp
Suy nhược Thường gặp
Tâm thần Ảo giác** Hiếm gặp
Rối loạn giấc ngủ Hiếm gặp
Hoang tưởng Rất hiếm gặp
* Xem mô tả các phản ứng bất lợi chọn lọc.

** Bao gồm ảo giác thính giác và thị giác

Mô tả một vài phản ứng bất lợi

Phù mạch

Phù mạch đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng valsartan/sacubitril. Trong nghiên cứu PARADIGM-HF, phù mạch đã được báo cáo ở 0,5% bệnh nhân điều trị bằng valsartan/sacubitril, so với 0,2% bệnh nhân điều trị bằng enalapril. Tỷ lệ phù mạch cao hơn đã được quan sát thấy ở bệnh nhân người da đen điều trị bằng valsartan/sacubitril (2,4%) và enalapril (0,5%).

Tăng kali huyết và kali huyết thanh

Trong nghiên cứu PARADIGM-HF, tăng kali huyết và nồng độ kali huyết thanh > 5,4mmol/L đã được báo cáo theo thứ tự ở 11,6% và 19,7% bệnh nhân điều trị bằng valsartan/sacubitril và 14,0% và 21,1% bệnh nhân điều trị bằng enalapril.

Huyết áp

Trong nghiên cứu PARADIGM-HF, hạ huyết áp và huyết áp tâm thu thấp có ý nghĩa lâm sàng (< 90mmHg và giảm so với ban đầu > 20mmHg) đã được báo cáo theo thứ tự ở 17,6% và 4,76% bệnh nhân điều trị bằng valsartan/sacubitril so với 11,9% và 2,67% bệnh nhân điều trị bằng enalapril.

Suy thận

Trong nghiên cứu PARADIGM-HF, suy thận đã được báo cáo ở 10,1% bệnh nhân điều trị bằng valsartan/sacubitril và 11,5% bệnh nhân điều trị bằng enalapril.

Quá liều và xử trí Có ít các dữ liệu về sử dụng quá liều valsartan/sacubitril trên người. Trên người tình nguyện khỏe mạnh, liều đơn valsartan 617mg/sacubitril 583mg và valsartan 463mg/sacubitril 437mg đa liều (14 ngày) đã được nghiên cứu và ghi nhận thuốc được dung nạp tốt.

Hạ huyết áp là triệu chứng quá liều thường gặp nhất do tác dụng hạ huyết áp của valsartan/sacubitril. Điều trị triệu chứng nên được thực hiện.

Thẩm phân máu không  loại được valsartan/sacubitril do thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Surravo”

Your email address will not be published. Required fields are marked *